Quận Tân Phú Có Bao Nhiêu Phường

Quận Tân Phú có bao nhiêu phường? Xem ngay danh sách các phường quận Tân Phú được cập nhật chi tiết, mới nhất trong bài viết dưới đây!


Đôi nét về quận Tân Phú

*

Về vị trí địa lý: Quận Tân Phú được xác định bởi vị trí như sau:

Phía Bắc giáp quận 12

Phía Nam giáp quận 6 và quận 12

Phía Tây giáp quận Bình Tân

Phía Đông giáp quận Tân Bình

Về diện tích và dân số: Toàn quận có diện tích 15,97 km2. Dân số năm 2019 là 485.348 người. Mật độ dân số đạt 30.391 người/km2.

Bạn đang xem: Quận tân phú có bao nhiêu phường

Về hệ thống giao thông: Giao thông tại quận Tân Phú được đánh giá khá hoàn thiện với sự có mặt của nhiều tuyến đường then chốt như: tuyến Lũy Bán Bích, đường Tân Kỳ Tân Quý, đường Thoại Ngọc Hầu, tuyến Metro 6 kéo dài đến quận 6,...

Về cơ sở hạ tầng: Đi cùng với sự phát triển về kinh tế là cơ sở hạ tầng của quận Tân Phú cũng được chú trọng đầu tư. Nhìn chung, hạ tầng của quận ngày càng phát triển với sự có mặt của các trung tâm thương mại và dịch vụ quy mô lớn, mật độ dày đặc. Điển hình là siêu thị Co.op Mart, siêu thị Big C, trung tâm thương mại Aone Mall,...

Về kinh tế: Quận Tân Phú có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, trong đó sản xuất công nghiệp là thế mạnh của quận. Mỗi năm ghi nhận giá trị sản xuất công nghiệp và xây dựng có mức tăng trưởng từ 12 - 14%. Tiếp đến là ngành thương mại - dịch vụ với mức tăng 25%/năm.

Danh sách các phường quận Tân Phú mới nhất

Tên phườngVị tríDiện tích
Tây ThạnhPhía Bắc giáp quận 12Phía Nam giáp phường Sơn Kỳ và Tân Sơn NhìPhía Tây giáp phường Sơn KỳPhía Đông giáp quận Tân Bình365,73 ha
Tân Sơn NhìPhía Bắc giáp phường Tây Thạnh, Sơn KỳPhía Nam giáp phường Tân ThànhPhía Tây giáp phường Tân QuýPhía Đông giáp quận Tân Bình112 ha
Sơn KỳPhía Bắc và Đông Bắc giáp phường Tây ThạnhPhía Nam giáp phường Tân Quý, Tân Sơn NhìPhía Tây giáp quận Bình Tân212 ha
Tân QuýPhía Bắc giáp phường Sơn KỳPhía Nam giáp phường Phú Thọ HòaPhía Tây giáp quận Bình TânPhía Đông giáp phường Tân Sơn Nhì và Tân Thành178,49 ha
Tân ThànhPhía Bắc giáp phường Tân Sơn NhìPhía Nam giáp phường Phú Thọ Hòa, Hòa ThạnhPhía Tây giáp phường Tân QuýPhía Đông giáp quận Tân Bình99,49 ha
Phú Thọ HòaPhía Bắc giáp phường Tân Quý, Tân ThànhPhía Nam giáp phường Phú ThạnhPhía Tây giáp quận Bình TânPhía Đông giáp phường Hòa Thạnh123,22 ha
Phú ThạnhPhía Bắc giáp phường Phú Thọ HòaPhía Nam giáp phường Hiệp TânPhía Tây giáp quận Bình TânPhía Đông giáp phường Hòa Thạnh114 ha
Phú TrungPhía Bắc và Tây giáp phường Hòa ThạnhPhía Nam giáp quận 11Phía Đông giáp quận Tân Bình89,65 ha
Hòa ThạnhPhía Bắc giáp phường Tân ThànhPhía Nam giáp phường Tân Thới HòaPhía Đông giáp phường Phú TrungPhía Tây giáp phường Phú Thọ Hòa, Phú Thạnh, Hiệp Tân93,08 ha
Hiệp TânPhía Bắc giáp phường Phú ThạnhPhía Nam giáp phường Tân Thới HòaPhía Đông giáp phường Hòa Thạnh, Tân Thới HòaPhía Tây giáp quận Bình Tân112,90 ha
Tân Thới HòaPhía Bắc giáp phường Hòa Thạnh, Hiệp TânPhía Nam giáp quận 6Phía Đông giáp quận 11Phía Tây giáp quận Bình Tân114,60 ha

Giải đáp một số thắc mắc về quận Tân Phú

Quận Tân Phú là quận mấy?

Quận Tân Phú là một quận độc lập trong số 24 quận huyện của Tp. HCM, không thuộc vào các quận có đánh số thứ tự từ 1 đến 12.

Quận Tân Phú giáp quận nào?

Quận Tân Phú giáp với quận Tân Bình, quận Bình Tân, quận 6, quận 11 và quận 12.

Xem thêm: Mua Màn Hình Vi Tính Samsung Ls20D300Nhmxv, Mua Màn Hình Lcd Ips Ips Led Backlight Led Ips

Xem bản đồ quận Tân Phú để hiểu rõ hơn về vị trí của quận:

*

Quận Tân Phú có bao nhiêu đường?

Theo danh sách cập nhật mới nhất năm 2022 thì quận Tân Phú có 247 đường tất cả. Cụ thể:

Âu Cơ, Âu Dương Lân,

Bác Ái, Bình Long, Bờ Bao Tân Thắng, Bùi Cẩm Hổ, Bùi Thế Mỹ, Bùi Xuân Phái,

Cách Mạng, Cách Mạng Tháng 8, Cao Thế, Cao Văn Ngọc, Cầu Xéo, Cây Keo, Chân Lý, Chế Lan Viên, Chu Thiên, Chu Văn An, Cộng Hòa 3,

Đàm Thận Huy, Dân Chủ, Dân Tộc, Điện Cao Thế, Diệp Minh Châu, Đinh Liệt, Đỗ Bí, Đỗ Công Tường, Đô Đốc Chấn, Đô Đốc Lộc, Đô Đốc Long, Đô Đốc Thủ, Đỗ Đức Dục, Đỗ Nhuận, Đỗ Thị Tâm, Đỗ Thừa Luông, Đỗ Thừa Tự, Đoàn Giỏi, Đoàn Hồng Phước, Đoàn Kết, Độc Lập, Đường 30 Tháng 4, Đường B, Đường B2, Đường B3, Đường C1, Đường C4, Đường C4A,Đường C5, Đường C6, Đường C6A, Đường C7, Đường C8, Đường CC1, Đường CC2, Đường CC3, Đường CC4, Đường CC5, Đường CN 11, Đường CN 13, Đường CN 6, Đường CN1, Đường CN11, Đường CN13, Đường CN6, Đường D10, Đường D11, Đường D12, Đường D13, Đường D14A, Đường D14B, Đường D15, Đường D16, Đường D9, Đường DC1, Đường DC11, Đường DC13, Đường DC3, Đường DC4, Đường DC5, Đường DC7, Đường DC9, Dương Đức Hiền, Đường Kênh 19/5, Dương Khuê, Đường M5, Đường S1, Đường S11, Đường S3, Đường S5, Đường S7, Đường S9, Đường số 1, Đường số 18, Đường số 19, Đường số 2, Đường số 27, Đường T1, Đường T4A, Đường T4B, Đường T5, Đường T6, Đường T8, Dương Thiệu Tước, Dương Văn Dương,

Gò Dầu, Gò Xoài,

Hàn Mặc Tử, Hiền Vương, Hồ Đắc Di, Hồ Ngọc Cẩn, Hoa Bằng, Hòa Bình, Hoàng Ngọc Phách, Hoàng Thiều Hoa, Hoàng Văn Hòe, Hoàng Xuân Nhị, Hương lộ 3, Huỳnh Thiện Lộc, Huỳnh Văn Chính, Huỳnh Văn Một, Ích Thiện,

Kênh Nước Đen, Kênh Tân Hóa, Khuông Việt,

Lê Cảnh Tuân, Lê Cao Lãng, Lê Đại, Lê Đình Thám, Lê Đình Thụ, Lê Khôi, Lê Lâm, Lê Lăng, Lê Liễu, Lê Lộ, Lê Lư, Lê Ngã, Lê Niệm, Lê Quang Chiểu, Lê Quốc Trinh, Lê Sao, Lê Sát, Lê Thận, Lê Thiệt, Lê Thúc Hoạch, Lê Trọng Tấn, Lê Trúc, Lê Trung Đình, Lê Văn Phan, Lê Vĩnh Hòa, Lương Đắc Bằng, Lương Minh Nguyệt, Lương Thế Vinh, Lương Trúc Đàm, Lưu Chí Hiếu, Lũy Bán Bích, Lý Thái Tông, Lý Thánh Tông, Lý Tuệ,

Ngô Quyền, Nguyễn Bá Tòng, Nguyễn Chích, Nguyễn Cửu Đàm, Nguyễn Cửu Phú, Nguyễn Đỗ Cung, Nguyễn Dữ, Nguyễn Hảo Vĩnh, Nguyễn Hậu, Nguyễn Hữu Dật, Nguyễn Hữu Tiến, Nguyễn Lộ Trạch, Nguyễn Lý, Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Mỹ Ca, Nguyễn Ngọc Nhựt, Nguyễn Nhữ Lãm, Nguyễn Quang Diệu, Nguyễn Quý Anh, Nguyễn Sơn, Nguyễn Súy, Nguyễn Thái Học, Nguyễn Thế Truyện, Nguyễn Thiện Lâu, Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Uẩn Sang, Nguyễn Văn Dưỡng, Nguyễn Văn Ngọc, Nguyễn Văn Săng, Nguyễn Văn Tố, Nguyễn Văn Vịnh, Nguyễn Xuân Khoát, Nguyễn Văn Huyên,

Phạm Ngọc, Phạm Quý Thích, Phạm Vấn, Phạm Văn Xảo, Phan Anh, Phan Chu Trinh, Phan Đình Phùng, Phan Văn Năm, Phố Chợ, Phú Thọ Hòa, Phùng Chí Kiên,

Quách Đình Bảo, Quách Hữu Nghiêm, Quách Vũ,

Sơn Kỳ,

Tân Hương, Tân Kỳ Tân Quý, Tân Quý, Tân Sơn Nhì, Tân Thành, Tây Sơn, Tây Thạnh, Thạch Lam, Thẩm Mỹ, Thành Công, Thoại Ngọc Hầu, Thống Nhất, Tổ 46, Tổ 48, Tô Hiệu, Trần Đình Trọng, Trần Hưng Đạo, Trần Quang Cơ, Trần Tấn, Trần Thủ Độ, Trần Văn Cẩn, Trần Văn Giáp, Trần Văn Ơn, Trịnh Đình Thảo, Trịnh Đình Trọng, Trịnh Lỗi, Trường Chinh, Trương Vân Lĩnh, Trương Vĩnh Ký, Tự Do, Tự do 1, Tự Quyết,

Văn Cao, Vạn Hạnh, Võ Hoành, Võ Văn Dũng, Vũ Trọng Phụng, Vườn Lài,

Ỷ Lan, Yên Đỗ.